Bản đồ - Vườn quốc gia Keoladeo (Keoladeo National Park)

Vườn quốc gia Keoladeo (Keoladeo National Park)
Vườn quốc gia Keoladeo hoặc Vườn quốc gia Keoladeo Ghana trước đây được gọi là Khu bảo tồn chim Bharatpur là một vườn quốc gia nằm ở Bharatpur thuộc bang bang Rajasthan, Ấn Độ. Đây là khu bảo tồn nổi tiếng với hàng ngàn con chim, đặc biệt là vào mùa đông. Được tuyên bố là khu bảo tồn vào năm 1971, nó là nhà của 230 loài chim. Keoladeo được UNESCO công nhận là Di sản thế giới vào năm 1985.

Đây là một vùng đất ngập nước nhân tạo, là một vườn quốc gia của Ấn Độ. Nó bảo vệ vùng đất ngập lũ thường xuyên của Bharatpur, tạo thành một sân chim ngập nước mà trước đó từng là nơi chăn thả gia súc. Keoladeo có diện tích 29 km2 là một bức tranh của đồng cỏ khô, rừng cây, đầm lầy rừng và vùng đất ngập nước. Môi trường sống đa dạng này là nhà của 365 loài chim, 379 loài hoa, 50 loài cá, 13 loài rắn, 5 loài thằn lằn, 7 loài lưỡng cư, 7 loài rùa và nhiều loài động vật không xương sống khác. Mỗi năm, hàng ngàn con chim mặt nước di cư đến vườn quốc gia để trú đông và sinh sản, khiến nó là một trong những vùng chim giàu nhất thế giới. Những con sếu Siberia quý hiếm có mặt tại vườn quốc gia này vào mùa đông nhưng số lượng của chúng hiện đang dần tuyệt chủng. Theo người sáng lập Quỹ Động vật hoang dã Thế giới Peter Scott, vườn quốc gia Keoladeo là một trong những khu vực chim đẹp nhất thế giới.

Vườn quốc gia nằm ở phía đông của Rajasthan, cách Bharatpur 2 km về phía đông nam và cách Agra 55 km về phía tây. Nó trải rộng trên khu vực có diện tích 29 km vuông. Một phần ba môi trường sống tại đây là vùng đất ngập nước với rất nhiều các loài vi sinh vật sinh sống trong các loài thực vật, gò đất, đê, vùng nước mở, thực vật nổi. Vùng cao hơn là đồng cỏ savan gồm có các loài cỏ cao và cây bụi. Những cây Gáo trắng khổng lồ nằm rải rác.

Hầu hết trong năm, Keoladeo chỉ có khoảng 10 km vuông là vùng ngập nước hiệu quả, phần còn lại là đất khô ráo. Hệ thống đê điều chia khu vực thành mười tiểu khu vực, mỗi khu vực được kiểm soát nước bởi một hệ thống cửa cống. Độ sâu mực nước dao động từ 1-2 mét trong mùa mưa (từ tháng 7 đến 9). Trong những tháng tiếp theo, mực nước hạ dần và bắt đầu vào thời kỳ khô hạn từ tháng 2. Tháng 5 và 6, vườn quốc gia khô cằn ở mức cao nhất khi nước chỉ còn lại ở một số khu vực đất trũng. Quá trình ngập nước và khô hạn này giúp duy trì hệ sinh thái đầm lầy nước ngọt khiến nó trở thành nơi lý tưởng cho các loài chim mặt nước. Những giếng nước ngầm nằm tại khắp các khu vực trũng có nhiệm vụ sử dụng những lượng nước quý giá trong khoảng thời gian khô hạn để duy trì sự sống cho nhiều loài động thực vật.

Nhiệt độ trung bình cao nhất tại vườn quốc gia dao động từ 20,9 °C vào tháng 1 cho đến 47,8 °C vào tháng 5, trong khi thấp nhất là 6,8 °C vào tháng 12 đến 26,5 °C vào tháng 6. Chênh lệch nhiệt độ ngày đêm dao động từ 5 °C trong tháng 1 cho đến 50 °C vào tháng 5. Độ ẩm không khí trung bình thay đổi từ 62% trong tháng 3 cho đến 83,3% trong tháng 12. Lượng mưa trung bình năm là 662 mm, với số ngày mưa trung bình năm là 36 ngày. Năm 1988 ghi nhận lượng mưa tại đây chỉ đạt 395 mm với 32 ngày mưa trong năm.

Các nhà quan sát địa phương đã nhận thấy sự thu hẹp môi trường sống của các loài thực vật thủy sinh trong vườn quốc gia sau một số năm hạn hán và cạn nước. Và nó đã thu hẹp đi so với những năm 1980. Một số nỗ lực đã được tiến hành để thay đổi điều này, trong đó có việc tận dụng người địa phương để loại bỏ các loài xâm lấn sống trong khu vực tự nhiên cao hơn như Prosopis juliflora.

 
Bản đồ - Vườn quốc gia Keoladeo (Keoladeo National Park)
Quốc gia - Ấn Độ
Tiền tệ / Language  
ISO Tiền tệ Biểu tượng Significant Figures
INR Rupee Ấn Độ (Indian rupee) ₹ 2
ISO Language
BH Nhóm ngôn ngữ Bihar (Bihari languages)
AS Tiếng Assam (Assamese language)
BN Tiếng Bengal (Bengali language)
GU Tiếng Gujarat (Gujarati language)
HI Tiếng Hindi (Hindi)
KN Tiếng Kannada (Kannada language)
ML Tiếng Malayalam (Malayalam language)
MR Tiếng Marathi (Marathi language)
OR Tiếng Oriya (Oriya language)
PA Tiếng Punjab (Panjabi language)
TA Tiếng Tamil (Tamil language)
TE Tiếng Telugu (Telugu language)
UR Tiếng Urdu (Urdu)
Vùng lân cận - Quốc gia  
  •  Bangladesh 
  •  Bhutan 
  •  Miến Điện 
  •  Nê-pan 
  •  Pa-ki-xtan 
  •  Trung Quốc